Ngày 16 tháng 06 năm 2010
Nhật kí Boong là nhật kí quan trọng về pháp lí trên tàu(official logbook). Là Sĩ quan hàng hải, ai cũng phải viết nhật kí Boong.
Một câu hỏi đặt ra là: viết những gì? Và viết bằng tiếng Anh ra sao?
Phải viết những gì?
Về nguyên tắc, bạn phải ghi lại hoạt động của tàu trong thời gian bạn đi ca. Bạn cần chắt lọc những thông tin quan trọng để ghi vào sổ nhật kí Boong. Thông tin quan trọng là thông tin liên quan đến việc quản lí và kiểm soát an toàn hoạt động tàu, ngăn ngừa ô nhiễm. Tuy ngắn gọn, song phải thể hiện một chuỗi hoạt động liên tục của tàu từ thời điểm nhận ca đến thời điểm bàn giao ca. Nội dung cần nêu là thời gian và công việc đã thực hiện
Những thí dụ bằng tiếng Anh
Một chu kì hoạt động tàu bao gồm : rời cầu(unberthing); qua luồng(pass channel); chạy trên biển(navigating at sea); neo tàu(anchoring), cập cầu(berthing); làm hàng(cargo handling) và sửa chữa(repairing)…
Ghi nhật kí khi tàu rời cầu(unberthing)
0400
|
Chuẩn bị máy, thử máy lái và các thiết bị hàng hải
|
S/B engine, tested steeringgear & navigational equipments
|
0500
|
Sẵn sàng làm dây
|
All hands stationed
|
0510
|
Hoa tiêu lên tàu
|
Pilot onboard
|
0520
|
Bắt dây tàu lai mũi và lái
|
Took tugs line fore & aft
|
0530
|
Cởi hết dây
|
Let-go last line
|
0540
|
Cởi dây tàu lai
|
Let-go tug line
|
0600
|
Hoa tiêu rời tàu
|
Pilot left
|
Ghi nhật kí khi tàu ra vào luồng(pass channel)
0400
|
Đến trạm Hoa tiêu
|
Arrival Pilot Station
|
0520
|
Hoa tiêu lên tàu
|
Pilot onboard
|
0530
|
Tàu ngang phao số “0”
|
Passing buoy “No. 0”
|
0540
|
Tàu ngang phao số 1
|
Passing buoy “No.1”
|
0550
|
Tàu ngang phao số 3
|
Passing buoy “No.3”
|
0600
|
Đến giới hạn cảng
|
Arrival
|
Ghi nhật kí khi hành hải trên biển(Navigating at sea)
0400
|
Nhân ca, hướng thật 130
|
Took over the watch, T/C 130
|
0430
|
Phương vị Cu lao Cham 270, khoảng cách 4 lí, đổi hướng thật 180
|
Culaocham bearing 270, distance 4 miles, changing T/C 180
|
0500
|
Trời mù, tầm nhìn xa hạn chế, tăng cường cảnh giới, bật còi sương mù, thông báo thuyền trưởng, báo máy sẵn sàng,
|
Fog set-in, poor visibility, intensify lookouts, put-on fog signal, informed Master, M/E in standby
|
0530
|
Thời tiết xấu, trời mưa, tàu lắc lư mạnh,
|
Bad weather, rainy, ship rolling and pitching heavily
|
0600
|
Tại vị trí La…/Lo…Sự cố máy chính, tàu thả trôi, thuyền trưởng có mặt, treo tín hiệu tàu mất chủ động
|
Pos. La…/Lo…M/E trouble, ship in drifting, Master on bridge, hoisted “NUC” signals
|
0700
|
Tại vị trí La…/Lo…, thực tập cứu sinh, cứu hỏa và người rơi xuống biển
|
Pos. La…/Lo…Start fire fighting and abandonment and man-over-board drills
|
0730
|
Kết thúc thực tập
|
Completion of drills
|
0800
|
Vị trí La…/Lo…HT= ….. đã kiểm tra an toàn xung quanh tàu, bàn giao ca
|
Pos. La…/Lo…. T/C= ….. Rounds made, all’s well. Hand-over
|
|
|
|
Ghi nhật kí tàu neo(anchoring)
0400
|
Tiến vào vị trí neo
|
Proceeding to anchorage
|
0410
|
Neo trái sẵn sàng
|
Port anchor ready
|
0430
|
Thả neo trái, 4 đường dưới nước
|
Let-go port anchor, 4 shackles under water
|
0440
|
Xác định vị trí neo La…/Lo
|
Fixing anchor position La…/Lo…
|
0600
|
Kiểm tra lại vị trí neo, OK
|
Rechecking anchor position, OK
|
0630
|
Kéo neo trái
|
Weigh up port anchor
|
0650
|
Neo rời đáy
|
Anchor clear
|
|
|
|
Ghi nhật kí khi cập cầu(Berthing)
0400
|
Sẵn sàng neo
|
Anchor ready
|
0420
|
Hoa tiêu lên tàu
|
Pilot onboard
|
0430
|
Sẵn sàng làm dây
|
All hands stationed
|
0440
|
Tàu lai cập mạn
|
Tugboats alongside
|
0450
|
Bắt dây tàu lai
|
Took tugs line
|
0500
|
Đưa một dây lên bờ
|
Sent first line ashore
|
0540
|
Xong dây
|
All lines made fast
|
0550
|
Bỏ dây tàu lai
|
Let go tugboats
|
0600
|
Hoa tiêu rời tàu
|
Pilot left
|
Ghi nhật kí khi tàu làm hàng
0400
|
Mở hầm 1, 3 và 5
|
Opened hatches no.1;2&5
|
0500
|
Xong hàng hầm 5
|
Completion of loading hold No.5
|
0600
|
Đóng hầm 1 và 2 vì trời mưa
|
Closed hatches No.2&1 due to rain
|
0700
|
Mở hầm 1 và 2 tiếp tục làm hàng
|
Resuming loading holds No.1&2
|
1000
|
Xếp xong hàng
|
Completion of loading
|
Ghi nhật kí khi tàu sửa chữa(Repairing)
0400
|
Tàu nằm trong cầu chờ sửa chữa
|
Ship alongside berth for repairing
|
0600
|
Thợ lên tàu sửa chữa
|
Repairers onboard
|
0700
|
Bắt đầu bảo dưỡng máy chính và hàn cắt trên boong
|
Started maintenance of M/E and carried hot-works on Deck
|
1200
|
Ngừng sửa chữa, thợ sửa chữa rời tàu, kiểm tra an toàn khu vực sửa chữa và chung quanh tàu tốt
|
Stopped repair-work, repairers left the ship, safety checking the repair sites and round made, all’s well
|
1330
|
Tiếp tục sửa chữa
|
Resuming the repairing works
|
(theo nguồn CREW)